Thống kê là hệ thống các phương pháp thu thập, tổng hợp, trình bày và tính toán nhằm phục vụ cho quá trình phân tích và đưa ra kết luận.
Ứng dụng của các hàm thống kê trong Excel:
XEM NGAY bộ phần mềm chính hãng, sử dụng thả ga tại Thế Giới Di Động:
Hàm COUNT là hàm dùng để đếm ô trong một vùng hay trong toàn bộ bảng dữ liệu.
Cú pháp hàm COUNT: =COUNT(Value1, Value2,....).
Trong đó:
Hàm COUNTA là hàm đếm những ô tham chiếu có chứa dữ liệu trong một phạm vi nhất định.
Cú pháp hàm COUNTA: =COUNTA(Value1, [value2], [value3],…)
Trong đó:
Hàm COUNTIF là hàm đếm có điều kiện trong Excel và thường được dùng với những bảng dữ liệu thống kê.
Cú pháp hàm COUNTIF: =COUNTIF(range;criteria)
Trong đó:
Hàm COUNTIFS là hàm giúp đếm số ô trong phạm vi khớp với điều kiện được cung cấp và có thể áp dụng nhiều hơn một điều kiện với nhiều hơn một phạm vi.
Cú pháp hàm COUNTIFS: =COUNTIFS(Criteria_range1,Criteria1,[Criteria_range2,Criteria2],…)
Trong đó:
Ví dụ: Tìm số học sinh có điểm 6 cả 2 phần thi trong bảng dữ liệu sau:
Bước 1: Mình nhập hàm =COUNTIFS(C4:C8,6,D4:D8,6) vào bảng tính Excel.
Ví dụ minh họa hàm COUNTIFS
Bước 2: Sau đó bạn nhấn phím Enter để hiển thị kết quả.
Nhấn Enter để hiển thị kết quả
Hàm COUNTBLANK là hàm để đếm số các ô rỗng trong một vùng, một mảng được chọn trước.
Cú pháp hàm COUNTBLANK: COUNTBLANK(Range)
Trong đó:
Ví dụ: Tìm sô ô rỗng trong bảng dữ liệu sau:
Bước 1: Mình nhập hàm =COUNTBLANK(E4:E8) vào bảng tính Excel.
Ví dụ minh họa hàm COUNTBLANK
Bước 2: Sau đó bạn nhấn phím Enter để hiển thị kết quả.
Nhấn Enter để hiển thị kết quả
Hàm SUM là hàm tính tổng tất cả các số có trong dãy ô dữ liệu.
Cú pháp hàm SUM: =SUM(number1, [number2],…)
Trong đó:
Hàm SUMIF là hàm tính tổng có điều kiện được dùng khi cần tính tổng một vùng nào đó trong bảng tính excel theo điều kiện cho trước.
Cú pháp hàm SUMIF: =SUMIF(range, criteria,sum_range)
Trong đó:
Hàm SUMIFS là hàm tính tổng các ô trong vùng, phạm vi lựa chọn thỏa mãn một hay nhiều điều kiện.
Cú pháp hàm SUMIFS: =SUMIFS(sum_range,criteria_range1,criteria1,criteria_range2,criteria2,…)
Trong đó:
Hàm AVERAGE là hàm tính trung bình trong Excel.
Cú pháp của hàm AVERAGE: =AVERAGE(number1;number2;…numbern)
Trong đó:
Hàm AVERAGEIF là hàm tính trung bình một điều kiện của tất cả các ô dựa trên điều kiện có sẵn.
Cú pháp hàm AVERAGEIF: =AVERAGEIF(range, criteria, [average_range])
Trong đó:
Hàm AVERAGEIFS là hàm tính giá trị trung bình nhiều điều kiện của tất cả các ô dựa trên các điều kiện có sẵn.
Cú pháp hàm AVERAGEIFS: =AVERAGEIFS(range, criteria, [average_range])
Trong đó:
Hàm RANK là hàm được dùng để sắp xếp, phân hạng dữ liệu, số liệu.
Cú pháp hàm RANK: =RANK(number,ref, [order])
Trong đó:
Hàm ROW là hàm giúp tìm nhanh vị trí hàng của ô đang tham chiếu hoặc hàng đầu tiên của mảng tham chiếu dễ dàng.
Cú pháp hàm ROW: =ROW([reference])
Trong đó:
Hàm ROWS là hàm giúp tính nhanh số lượng hàng có trong dữ liệu đang tham chiếu.
Cú pháp hàm ROWS: =ROWS(array)
Trong đó:
Hàm COLUMN là hàm giúp tìm nhanh vị trí cột của ô hoặc vùng đang tham chiếu.
Cú pháp hàm COLUMN: =COLUMN([reference])
Trong đó:
Hàm COLUMNS là hàm giúp trả về số cột trong một mảng hoặc ô tham chiếu.
Cú pháp hàm COLUMNS: =COLUMNS(array)
Trong đó:
Ví dụ: Đếm số cột có trong bảng dữ liệu sau:
Bước 1: Mình nhập hàm =COLUMNS(A3:F7) vào bảng tính Excel.
Ví dụ minh họa hàm COLUMNS
Bước 2: Sau đó bạn nhấn phím Enter để hiển thị kết quả.
Nhấn Enter để hiển thị kết quả
Hàm MIN là hàm trả về giá trị nhỏ nhất trong tập giá trị cho trước.
Cú pháp hàm MIN: =MIN (number 1, number 2, …)
Trong đó:
Hàm MAX là hàm trả về giá trị lớn nhất trong tập giá trị cho trước.
Cú pháp hàm MAX: =MAX(number 1, number 2, …)
Trong đó:
Nguyên nhân: Sử dụng sai dấu phân cách giữa các phần tử trong hàm
Cách khắc phục: Sử dụng đúng dấu phân cách hoặc chỉnh sửa lại định dạng
Nguyên nhân lỗi: Không có ký tự phụ hoặc chưa chuyển định dạng.
Nguyên nhân viết không được số 0 trong Excel
Cách khắc phục: Thêm ký tự dấu ' vào trước số 0 hoặc chuyển sang định dạng Text. Ở đây mình hướng dẫn thêm dấu ' như hình.
Khắc phục lỗi viết không được số 0 trong Excel
Mục đích là để dễ dàng thực hiện hay kiểm soát khối lượng dữ liệu trong bảng tính hiệu quả nhất.
Là lỗi dữ liệu kiểu số. Trong Excel thường có 3 nguyên nhân chính gây nên lỗi #NUM!.
Là lỗi hiển thị giá trị kết quả bị lỗi trong quá trình tính toán. Phần lớn thường gặp là do quá trình nhập công thức hoặc do các ô đang tham chiếu bị lỗi.
Là lỗi phép tính khi chia cho số 0 hay sai hàm khi thực hiện phép chia cho số 0.
Là lỗi không tìm thấy giá trị hay là lỗi được trả về khi công thức không tìm thấy giá trị.
Trên đây là Tổng hợp các hàm thống kê trong Excel cực chi tiết, có bài tập minh họa dễ hiểu. Hy vọng bài viết sẽ giúp bạn thực hiện được các hàm thống kê trong công việc cũng như học tập và nếu bạn có góp ý hãy để lại bình luận bên dưới và đứng quên chia sẻ nếu thấy hữu ích bạn nhé.