Nữ sinh năm 1998 (tuổi Mậu Dần) kết hôn với nam tuổi nào thì hợp? Nữ 98 có hợp với nam 92 không? Đó thường là những trăn trở, băn khoăn trong suy nghĩ của cô nàng Mậu Dần khi có ý định chọn lựa đối tượng kết hôn cho mình để được hạnh phúc như ý. Và để giải đáp cho những trăn trở ấy, bài viết này chúng tôi xin gửi đến quý độc giả đặc biệt là các độc giả nữ tuổi Mậu Dần 1998 đang có kế hoạch kết hôn danh sách các tuổi nam hợp nhất với nữ 1998 để lấy làm chồng.
Cần lưu ý, danh sách luận giải chi tiết bên dưới của chúng tôi dựa trên những tính toán tử vi về Can chi xung hợp giữa tuổi của hai bạn, chỉ mang tính chất tham khảo vì hôn nhân hạnh phúc hay không còn phụ thuộc vào nhiều yếu tố khác nữa.
* Thông tin chung về nữ 1998
- Năm sinh dương lịch: 1998
- Năm sinh âm lịch: Mậu Dần
- Mệnh: Thành Đầu Thổ
- Cung: Tốn
- Niên mệnh năm sinh: Mộc
Có thể bạn quan tâm: Tử vi Mậu Dần 2019 nữ mạng
XEM NỮ 1998 KẾT HÔN VỚI NHỮNG TUỔI NÀO ĐẸP NHẤT?
- Nữ 1998 với nam 2000: Hợp nhau
- Nữ 1998 với nam 1999: Hợp nhau
- Nữ 1998 với nam 1998: Không hợp nhau
- Nữ 1998 với nam 1997: Không tốt không xấu
- Nữ 1998 với nam 1996: Không tốt không xấu
- Nữ 1998 với nam 1995: Không tốt không xấu
- Nữ 1998 với nam 1994: Không hợp nhau
- Nữ 1998 với nam 1993: Không tốt không xấu
- Nữ 1998 với nam 1992: Không hợp nhau
- Nữ 1998 với nam 1991: Hợp nhau
Dựa vào nội dung trên các bạn đã có thể nắm được sơ lược những tuổi nam kết hôn hợp với nữ 1998, tuy nhiên để biết chi tiết hơn, mời các bạn xem những luận giải cụ thể cho từng tuổi sau đây:
1. Nữ 1998 có hợp với nam 2000 (Canh Thìn)
Vợ sinh năm 1998 kết hôn với chồng sinh năm 2000, vợ hơn chồng 2 tuổi:
- Về mệnh: Thành Đầu Thổ - Bạch Lạp Kim => Tương sinh
- Về thiên can: Mậu - Canh => Bình
- Về địa chi: Dần - Thìn => Bình
- Về cung phi: Tốn - Ly => Thiên y (tốt)
- Về niên mệnh năm sinh: Mộc - Hỏa => Tương sinh
Kết luận: Nữ 1998 kết hôn với nam 2000 hợp nhau.
2. Nữ 1998 có hợp với nam 1999 (Kỷ Mão)
Vợ sinh năm 1998 lấy chồng sinh năm 1999, vợ hơn chồng 1 tuổi:
- Về mệnh: Thành Đầu Thổ - Thành Đầu Thổ => Bình
- Về thiên can: Mậu - Kỷ => Bình
- Về địa chi: Dần - Mão => Bình
- Về cung phi: Tốn - Khảm => Sinh khí (tốt)
- Về niên mệnh năm sinh: Mộc - Thủy => Tương sinh
Kết luận: Nữ 1998 kết hôn với nam 1999 hợp nhau.
3. Nữ 1998 có hợp với nam 1998 (Mậu Dần)
Vợ sinh năm 1998 kết hôn với chồng sinh năm 1998, hai vợ chồng bằng tuổi nhau:
- Về mệnh: Thành Đầu Thổ - Thành Đầu Thổ => Bình
- Về thiên can: Mậu - Mậu => Bình
- Về địa chi: Dần - Dần => Tam hợp
- Về cung phi: Tốn - Khôn => Ngũ quỷ (không tốt)
- Về niên mệnh năm sinh: Mộc - Thổ => Tương khắc
Kết luận: Nữ 1998 kết hôn với nam 1998 không hợp nhau.
4. Nữ 1998 có hợp với nam 1997 (Đinh Sửu)
Vợ sinh năm 1998 lấy chồng sinh năm 1997, vợ kém chồng 1 tuổi:
- Về mệnh: Thành Đầu Thổ - Giang Hạ Thủy => Tương khắc
- Về thiên can: Mậu - Đinh => Bình
- Về địa chi: Dần - Sửu => Bình
- Về cung phi: Tốn - Chấn => Diên niên (tốt)
- Về niên mệnh năm sinh: Mộc - Mộc => Bình
Kết luận: Nữ 1998 kết hôn với nam 1997 không xung không hợp.
5. Nữ 1998 có hợp nam 1996 (Bính Tý)
Vợ sinh năm 1998 kết hôn với chồng sinh năm 1996, vợ kém chồng 2 tuổi:
- Về mệnh: Thành Đầu Thổ - Giang Hạ Thủy => Tương khắc
- Về thiên can: Mậu - Bính => Bình
- Về địa chi: Dần - Tý => Bình
- Về cung phi: Tốn - Tốn => Phục vị (tốt)
- Về niên mệnh năm sinh: Mộc - Mộc => Bình
Kết luận: Nữ 1998 kết hôn với nam 1996 không xung không hợp
6. Nữ 1998 có hợp nam 1995 (Ất Hợi)
Vợ sinh năm 1998 kết hôn với chồng sinh năm 1995, vợ kém chồng 3 tuổi:
- Về mệnh: Thành Đầu Thổ - Sơn Đầu Hỏa => Tương sinh
- Về thiên can: Mậu - Ất => Bình
- Về địa chi: Dần - Hợi => Lục hợp
- Về cung phi: Tốn - Khôn => Ngũ quỷ (không tốt)
- Về niên mệnh năm sinh: Mộc - Thổ => Tương khắc
Kết luận: Nữ 1998 kết hôn với nam 1995 không xung không hợp
7. Nữ 1998 có hợp với nam 1994 (Giáp Tuất)
Vợ sinh năm 1998 lấy chồng sinh năm 1994, vợ kém chồng 4 tuổi:
- Về mệnh: Thành Đầu Thổ - Sơn Đầu Hỏa => Tương sinh
- Về thiên can: Mậu - Giáp => Tương khắc
- Về địa chi: Dần - Tuất => Tam hợp
- Về cung phi: Tốn - Càn => Hoạ hại (không tốt)
- Về niên mệnh năm sinh: Mộc - Kim => Tương khắc
Kết luận: Nữ 1998 kết hôn với nam 1994 không hợp nhau.
8. Nữ 1998 có hợp với nam 1993 (Quý Dậu)
Vợ sinh năm 1998 kết hôn với chồng sinh năm 1993, vợ kém chồng 5 tuổi:
- Về mệnh: Thành Đầu Thổ - Kiếm Phong Kim => Tương sinh
- Về thiên can: Mậu - Quý => Tương sinh
- Về địa chi: Dần - Dậu => Bình
- Về cung phi: Tốn - Đoài => Lục sát (không tốt)
- Về niên mệnh năm sinh: Mộc - Kim => Tương khắc
Kết luận: Nữ 1998 kết hôn với nam 1993 không xung không hợp
9. Nữ 1998 có hợp nam 1992 (Nhâm Thân)
Vợ sinh năm 1998 kết hôn với chồng sinh năm 1992, vợ kém chồng 6 tuổi:
- Về mệnh: Thành Đầu Thổ - Kiếm Phong Kim => Tương sinh
- Về thiên can: Mậu - Nhâm => Tương khắc
- Về địa chi: Dần - Thân => Lục xung
- Về cung phi: Tốn - Cấn => Tuyệt mệnh (không tốt)
- Về niên mệnh năm sinh: Mộc - Thổ => Tương khắc
Kết luận: Nữ 1998 kết hôn với nam 1992 không hợp nhau.
10. Nữ 1998 có hợp với nam 1991 (Tân Mùi)
Vợ sinh năm 1998 lấy chồng sinh năm 1991:
- Về mệnh: Thành Đầu Thổ - Lộ Bàng Thổ => Bình
- Về thiên can: Mậu - Tân => Bình
- Về địa chi: Dần - Mùi => Bình
- Về cung phi: Tốn - Ly => Thiên y (tốt)
- Về niên mệnh năm sinh: Mộc - Hỏa => Tương sinh
Kết luận: Nữ 1998 kết hôn với nam 1991 hợp nhau.
Kết luận nữ tuổi 1998 nên lấy chồng tuổi nào đẹp nhất ?
Về phương diện tình cảm, vấn đề tình duyên của tuổi Mậu Dần có nhiều khe khắt, số sống về tình duyên như sóng gió ba đào, như ngọn thủy triều lên, xuống vô chừng không nắm được phần thắng lợi.
Đặc biệt, nữ 1998 nếu kết duyên với những tuổi nam sau đây thì sẽ hưởng phúc vận về sau, gia đình hòa thuận, vinh hiển, phú quý: 2000 (Canh Thìn), 1999 (Kỷ Mão), 1991 (Tân Mùi), 1990 (Canh Ngọ), 1987 (Đinh Mão).
Trên đây, bằng cách tính dựa theo Âm Dương Ngũ Hành và Can Chi xung hợp, chúng tôi đã giúp các bạn trả lời câu hỏi nữ 1998 lấy chồng tuổi nào hợp. Tuy nhiên các bạn nên nhớ rằng về mặt Tâm linh, đạo Phật răn dạy rằng hai người yêu nhau là cái duyên, cái số, dù hợp tuổi hay không hợp tuổi cũng là số trời đã định sẵn, không thể thay đổi. Hơn nữa, cuộc đời một con người còn phù thuộc vào 4 yếu tố "Phúc, Phận, Vận , Mệnh". Vậy nên, dù là Phận, là Vận hay là Mệnh cũng đều xếp sau chữ Phúc. Đức năng thắng số. Để cải biến nghiệp duyên, bạn hay chăm chỉ làm những việc thiện, sống sao cho tâm luôn trong sạch nhân đức sẽ chiến thắng số mệnh.